BẢN TIN-KIẾN THỨC
Thống kê truy cập
- Đang truy cập: 1
- Trong ngày: 22
- Hôm qua: 38
- Tổng truy cập: 55817
- Truy cập nhiều nhất: 659
Tổng hợp các Chính sách Thuế năm 2023 cần quan tâm !
Chính sách mới về thuế có hiệu lực trong năm 2023. Cụ thể, các chính sách ban hành, có hiệu lực trong năm 2023 bao gồm:
1. Mức thuế bảo vệ môi trường với xăng năm 2023
Nội dung đề cập tại Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 ngày 30/12/2022 của UBTVQH về mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023).
2. Giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm 2022
Nghị quyết 07/NQ-CP năm 2023 về giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành.
Theo đó, giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức thuê đất trả tiền hằng năm do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Sau đó, Thủ tướng ban hành Quyết định 01/2023/QĐ-TTg ngày 31/01/2023 về giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng thuê đất trả tiền hàng năm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
3. Gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất năm 2023
Nghị định 12/2023/NĐ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất năm 2023 (có hiệu lực từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31/12/2023).
4. Hướng dẫn quy định về thuế GTGT
- Ngày 28/2/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 13/2023/TT-BTC về hướng dẫn thi hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 14/4/2023.
5. Thực hiện mức giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên sản xuất thủy điện là 1.920,3732 đồng/kWh (theo Quyết định 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ Công Thương quyết định về giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện) để dự kiến thu thuế tài nguyên nước thiên nhiên sản xuất thủy điện năm 2023, có hiệu lực từ ngày 04/05/2023.
6. Chính sách giảm 2% thuế GTGT
Ngày 15/5/2023, Chính phủ đã có Tờ trình để báo cáo tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV xem xét về việc tiếp tục thực hiện chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% như đối với Nghị quyết 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022.
Trường hợp Quốc hội phê chuẩn thông qua Nghị quyết về việc giảm thuế GTGT theo Tờ trình của Chính phủ thì:
Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 sẽ thực hiện “giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kê khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt”.
7. Gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô sản xuất trong nước
Ngày 21/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 36/2023/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước.
8. Giảm 50% lệ phí trước bạ với ô tô sản xuất trong nước
Ngày 28/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2023/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước.
9. Giảm Thuế TNDN:
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 218/2013/NĐ-CP (được hướng dẫn chi tiết tại Điều 21 Thông tư 78/2014/TT-BTC), ngoài những trường hợp được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp – nêu tại bài viết: Trường hợp được ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN năm 2023?, doanh nghiệp còn được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 (sau đây viết tắt là thuế TNDN) trong những trường hợp sau:
9.1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực tế chi thêm cho lao động nữ nếu hoạch toán riêng được, bao gồm:
(1) Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp.
Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).
(2) Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.
(3) Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
(4) Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.
(5) Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.
(Theo quy định tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC).
9.2. Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số
Người lao động làm việc trong doanh nghiệp là người dân tộc thiểu số thì doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực tế chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số nếu hoạch toán riêng được, bao gồm:
(1) Học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).
(2) Tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
(Theo quy định tại tiết b điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC).
>> Tham khảo bài viết liên quan: Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động năm 2023 được quy định thế nào?
9.3. Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
Những doanh nghiệp hoạt động về các lĩnh vực này sẽ được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Như vậy, đối với trường hợp nêu trên thì doanh nghiệp của anh được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do doanh nghiệp có sử dụng người lao động là người dân tộc thiểu số. Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm tương ứng với số tiền thực tế chi thêm được nêu tại các khoản (1), (2) tại Mục 2 bên trên cho người lao động là người dân tộc thiểu số đang làm việc tại doanh nghiệp.
Người tổng hợp: Mr. Thắng (0374688916)
BẢN TIN-KIẾN THỨC khác
- Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu?(06/03/2024)
- Dịch vụ đăng ký lao động tiền lương, BHXH cho cá nhân là người nước ngoài, là công dân VN(15/02/2024)
- TP HCM: thu nhập từ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được miễn thuế TNDN và thuế TNCN(15/02/2024)
- Quyết liệt triển khai HĐĐT trong kinh doanh xăng, dầu(21/12/2023)
- HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2023(21/12/2023)
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi BCTC ghi nhận bằng ngoại tệ sang VND theo TT200(20/12/2023)
- Giá chuyển nhượng, BEPS, OECD, tối ưu hóa về thuế, tránh đánh thuế(20/12/2023)